Bài viết này giúp các bạn nắm được cách diễn đạt một số từ vựng về Tết trong tiếng Anh đồng thời hiểu biết thêm về ngày Tết cổ truyền của dân tộc.
Tet holiday is celebrating on the fist day of the Lunar New Year. Some weeks before New Year, the Vietnamese clean their houses and repaint the walls.They also buy new clothes.One or two days before the festival, people make banh chung - the traditional cakes,and other goodies.
On the New Year Eve, whole family for reunion dinner. Every members of the family should be present during the dinner.
On the New Year morning, the young members of family pay their respect to the elders. In return they receive lucky money wrapped in red tiny envelopes. Then people go to visit their neighbors,some friends and relatives.
Bài dịch:
Ngày hội Tết được tổ chức vào ngày đầu tiên của năm mới Âm lịch. Vài tuần trước năm mới, người Việt quét dọn nhà cửa và sơn lại tường nhà. Họ cũng mua sắm quần áo mới. Một hoặc hai ngày trước lễ hội, người ta làm bánh chưng - món bánh truyền thống, và các loại bánh kẹo khác.
Vào đêm giao thừa, toàn bộ gia đình quây quần ăn tối. Mỗi thành viên của gia đình nên có mặt trong thời gian này.
Vào sáng năm mới, các thành viên trẻ của gia đình bày tỏ lòng kính trọng đối với người già hơn. Bù lại, họ sẽ nhận được tiền may mắn được gói trong các phong bì đỏ nhỏ nhắn. Sau đó, họ đi thăm xóm giềng, bạn bè và người thân.
Nguồn: Trần Thu Thảo/hoatieu.vn
- Giảm đến 40% trị giá khóa học tiếng Anh trên UNICA (chỉ trong tuần này).
- Học thả ga - Không lo về giá với . Thời gian khuyến mãi có giới hạn !
- Muốn mua sách ngoại ngữ giá tốt ? Đến ngay nhà sách và nhé !
Tổng truy cập: 109,482
Đang online: 1