Cũng như trong tiếng Việt, màu sắc trong tiếng Pháp cũng đa dạng và phong phú. Tuy nhiên, chỉ cần học các từ cơ bản là ta đã có thể giao tiếp được rồi !
- Dưới đây là từ vựng các màu sắc cơ bản trong tiếng Pháp:
Đỏ: Rouge
Cam: Orange
Vàng: Jaune
Xanh lá: Vert(e)
Xanh dương: Bleu(e)
Tím: Violet(te)
Hồng: Rose
Trắng: Blanc(he)
Xám: Gris(e)
Đen: Noir(e)
Nâu: Brun(e)
Nâu: Marron
Vàng kim: Doré(e)
Bạc: Argenté(e)
Bạc: Gris métallisé
Màu sắc: Couleur
Đa sắc: Multicolore
* Quelle couleur est-ce ? Il/Elle est de quelle couleur ?
--> C'est rouge.
- Để thêm độ "đậm", "nhạt" hoặc "tươi sáng" cho màu sắc, ta có thể thêm "foncé ", "clair" hoặc "vif" sau tên màu giống đực.
Ví dụ:
Xanh lá đậm: Vert foncé
Xanh lá nhạt: Vert clair
Xanh lá tươi: Vert vif
Hãy chú ý rằng các từ ghép chỉ màu trên không bị thay đổi giới tính, ví dụ: la maison vert clair, des yeux bleu foncé...
Khác với các ngôn ngữ khác như tiếng Việt, tiếng Anh hay tiếng Nhật, từ vựng màu sắc trong tiếng Pháp vẫn cần có sự hòa hợp với danh từ đi theo trừ hai trường hợp sau đây:
1) Màu sắc đó có nguồn gốc từ danh từ như marron, orange, crème, olive, citron, cerise, paille, kaki, champagne, marine,…
Ví dụ:
Un marron --> des jupes marron
Un olive --> des robes olive
Un orange --> des chemises orange
la crème --> des cartables crème
2) Màu sắc đó hình thành từ tính từ ghép: bleu ciel, bleu marin, rouge cerise, jaune citron, jaune paille,…
rouge tomate --> des maisons rouge tomate
rouge cerise --> des chemises rouge cerise
- Giảm đến 40% trị giá khóa học ngoại ngữ trên UNICA (chỉ trong tuần này).
- Học thả ga - Không lo về giá với . Thời gian khuyến mãi có giới hạn !
- Muốn mua sách tiếng Pháp giá tốt ? Đến ngay nhà sách và nhé !
Tổng truy cập: 100,363
Đang online: 4