Là 1 trong 3 loại chữ được người Nhật sử dụng bên cạnh Hiragana và Katakana, Kanji được hình thành từ 214 bộ thủ tương tự như 214 bộ thủ Hán Việt (P7-19B).
Phần 7: 19 bộ
豆
鬯 - 酉
衣 - 巾
又 - 止
乙 - 虫
隹 - 羽
冂
囗 - 凵
支 - 采
几 - 聿 - 辛
Thơ:
61. ĐẬU (豆) là bát đựng đồ thờ,
62. SƯỞNG (鬯) chung rượu nghệ, DẬU (酉) vò rượu tăm.
63. Y (衣) là áo, CÂN (巾) là khăn,
64. HỰU (又) bàn tay phải, CHỈ (止) chân tạm dừng.
65. ẤT (乙) chim én, TRÙNG (虫) côn trùng,
66. CHUY(隹) chim đuôi ngắn, VŨ (羽) lông chim trời.
67. QUYNH (冂) vây 3 phía bên ngoài,
68. VI (囗) vây bốn phía, KHẢM (凵) thời hố sâu.
69. PHỐC (攴) đánh nhẹ, THÁI (采) hái rau,
70. KỶ (几) bàn, DUẬT (聿) bút, TÂN (辛) dao hành hình.
Giải thích :
61, 62: vẫn tiếp tục nói đến bàn thờ, và các thứ đặt trên bàn thờ :
Đậu (豆) là bát đựng đồ thờ, Sưởng (鬯) là rượu cúng, dậu (酉) là vò rượu, y (衣) là áo (giấy), cân (巾) là khăn (giấy), đều là cá thứ dùng để cúng tế.
63, 64: nói về y áo, khăn, thì liên tưởng đến tay chân. Nên câu 64 trình bày hai bộ Hựu (又) là bàn tay, và Chỉ (止) là bàn chân (theo nghĩa gốc xưa), nay 2 chữ hựu và chỉ đã dùng với nghĩa khác.
65, 66: nói về chim và thức ăn của chim. Ất (乙) là chim én, trùng (虫) là thức ăn của chim, chuy (隹) là loài chim đuôi ngắn, vũ (羽) là lông của các loài chim.
67, 68: đều nói đến các bộ thủ bao vây : Quynh (冂), vi (囗), khảm (凵). Hình dáng chữ viết lại rất giống nhau, cần phân biệt cẩn thận.
69: liệt kê 2 bộ thủ mang ý nghĩa hành động bằng tay, phốc (攴), thái (采).
70: nói về luật pháp, hình phạt : kỷ (几) là bàn và duật (聿) là bút, dùng để ghi chép khẩu cung, nếu có tội thì tân (辛), con dao để thích chữ lên mặt phạm nhân.
Nguồn: tiengtrung.vn
- Giảm đến 40% trị giá khóa học tiếng Nhật trên UNICA (chỉ trong tuần này).
- Học thả ga - Không lo về giá với . Thời gian khuyến mãi có giới hạn !
- Muốn mua sách tiếng Nhật giá tốt ? Đến ngay nhà sách và nhé !
Tổng truy cập: 140,013
Đang online: 6